Bạn có bao giờ thắc mắc rằng lương của bạn trong hợp đồng ghi là 20 man nhưng khi nhận được lại còn 18 man không? Bạn lo rằng công ty cắt xén của mình? Đừng lo chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách đọc bảng lương ở Nhật Bản để bạn nắm rõ được nội dung trong tờ bảng lương của mình nhé!
Nếu biết cách đọc bảng lương ở Nhật Bản này bạn sẽ nắm rõ được mức lương nhận lại của mình, các khoản bị trừ, chiết khấu… có hợp lý hay không để còn thắc mắc với công ty để mình không bị thiệt.
Bảng lương ở Nhật Bản
Dưới dây là cách đọc bảng lương ở Nhật, bạn nhớ chú ý kẻo sau lại không biết.
Trong bảng lương ở Nhật có các mục chính chi tiết là:
勤怠 (きんたい):Số ngày hoặc số giờ làm việc hàng tháng
支給 (しきゅう):Các khoản mà công ty sẽ trả cho bạn
控除 (こうじょ):Các khoản bị khấu trừ
差引支給額(さしひきしきゅうがく):Số tiền thực lĩnh sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ

Các mục chi tiết trong bảng lương ở Nhật Bản
1. Số ngày, giờ làm việc hàng tháng
Mục này gồm các số liệu liên quan tới số ngày, giờ làm việc của từng ngày trong tháng, cụ thể:
出勤日数: Số ngày đi làm
有給消化: Số ngày đã nghỉ phép
有給残日数: Số ngày nghỉ phép còn lại
欠勤日数: Số ngày nghỉ không phép
時間外労働時間: Thời gian làm ngoài giờ
深夜残業時間: Thời gian làm ngoài giờ buổi đêm
遅刻時間: Thời gian đi muộn sau giờ làm
早退時間: Thời gian về sớm hơn giờ làm
2. Các khoản mà công ty sẽ trả cho bạn
Đây là mục bao gồm các khoản mà công ty trả sẽ trả cho bạn. Bảng lương của Nhật Bản cũng giống ở Việt Nam bao gồm có lương cơ bản và phụ cấp được tính theo hỗ trợ nơi ăn, ở, tiền làm thêm, ngày nghỉ…
Bao gồm những chuyên mục sau:
基本給: Lương cơ bản
役職手当: Phụ cấp chức vụ
住宅手当: Phụ cấp nhà ở
家族手当: Phụ cấp người có gia đình
時間外労働手当: Phụ cấp làm ngoài giờ
深夜労働手当: Phụ cấp làm ngoài giờ buổi đêm
休日労働手当: Phụ cấp làm ngày nghỉ
>>> Mức lương tại 47 tỉnh thành Nhật Bản năm 2019
3. Các khoản bị khấu trừ
Như các bạn đã biết ở Nhật Bản ngoài tiền bảo hiểm bắt buộc phải đóng thì bạn còn phải đóng các khoản như:
社会保険 (bảo hiểm xã hội): bắt buộc phải tham gia.
健康保険料 (bảo hiểm y tế) : Phòng khi bạn gặp các vấn đề về sức khỏe, bảo hiểm này bạn sẽ chỉ mất 30% chi phí khám bệnh.
厚生年金保険料 (bảo hiểm hưu trí) : Đây là khoản bảo hiểm bạn sẽ nhận được khi nghỉ hưu hoặc mất khả năng làm việc, thậm chí là tử vong.
雇用保険料 (bảo hiểm lao động) : Đây là khoản bảo hiểm nếu bạn thất nghiệp hoặc nghỉ sinh con bạn sẽ nhận được một khoản trợ cấp.
Theo luật pháp ở Nhật, tiền bảo hiểm xã hội người lao động chỉ cần chi trả 50% và số còn lại là do công ty trả. Số tiền bảo hiểm xã hội đóng nhiều hay ít còn tùy thuộc vào mức thu nhập của bạn.
所得税 (thuế thu nhập): Là khoản thuế thu nhập bạn phải trả tương ứng với thu nhập tháng đó của mình. Tuy nhiên, sau khi hết hạn hợp đồng bạn sẽ được trả lại.
>>> Hướng dẫn lao động lấy lại tiền hoàn thuế Nenkin
住民税 (thuế thị dân): Đây là khoản thuế thị dân mà bạn sẽ phải trả cho thành phố. Xem chi tiết về thuê thị dân tại đây.
Khoản tiền bạn nhận được sẽ là “Các khoản mà công ty sẽ trả cho bạn” trừ đi “Các khoản bị khấu trừ”.
Mức lương thực lĩnh của lao động khi đi XKLĐ tại Nhật Bản
Nếu vẫn chưa hiểu được cách tính này thì bạn có thể ước lượng đơn giản như thế này, ví dụ một tháng bạn nhận được 20 man thì sau khi trừ thuế, tiền bảo hiểm thì số tiền bạn nhận được sẽ còn khoảng 17 – 18 man.
4. Chia sẻ của TTS về mức lương, thưởng tại Nhật Bản
Chia sẻ về mức lương của thực tập sinh làm việc tại Nhật Bản
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.