Với sự gia tăng, dịch bệnh Corona đang diễn ra phức tạp tại nhiều nước trên thế giới. Trước tình thế như vậy, nhiều quốc gia đã đóng cửa và ngừng nhập cảnh cho nước nước ngoài. Vậy, tại Nhật - có cấm người nước ngoài nhập cảnh không? Khi nhập cảnh vào Nhật Bản nên lưu ý những gì? Mọi thông tin sẽ được liệt kê dưới đây, các bạn có thể tham khảo thêm!
Update Covid-19 ngày 19/3: Số ca nhiễm ở Nhật là 1668 người
Osaka và Hyogo có 2 người t.ử vong . Tổng cộng có 33 người đã c.hết trên đất liền và 7 người ở Du thuyền
Nhật Bản có thêm 35 ca nhiễm mới, 39/47 tỉnh có người nhiễm
Số liệu các tỉnh cụ thể:
1. Hokkaido: 157 ca. Tăng 3 (2 ca ở Sapporo, 1 ca ở Asahikawa )
4. Miyagi: 1 ca
5. Akita: 2 ca
7. Fukushima: 2 người
8. Ibaraki: 3 người. Tăng 1
9. Tochigi: 3 người.
10. Gunma: 10 người.
11. Saitama: 39 người. Tăng 4 người (1 người đàn ông 70 tuổi ở Shiki, 1 người khoảng 50 tuổi ở Okegawa, 1 sinh viên 20 tuổi ở Sayama, và 1 nhân viên nam 50 tuổi ở Kasukabe. Ba trong số này từng đến châu Âu về)
12. Chiba: 36 ca. Tăng 3 (1 sinh viên ở Ichikawa, 1 nhân viên ở Urayasu, 1 người chưa rõ)
13. Tokyo: 118 ca. (Tăng 7 ca) Hầu hết đều từ nước ngoài trở về
14. Kanagawa: 66 ca. Tăng 6 ca
15. Niigata: 24 ca. Tăng 2 người
17. Ishikawa: 7 ca
18. Fukui: 1 ca
19. Yamanashi: 2 ca
20. Nagano: 4 ca
21. Gifu: 3 ca.
22. Shizuoka: 3 ca
23. Aichi: 132 ca. (Tăng 2 ca)
24. Mie: 9 ca.
25. Shiga: 4 ca.
26. Kyoto: 21 ca.
27. Osaka: 119 ca. (Tăng 2người )
28. Hyogo: 92 ca. (Tăng 1 người )
29. Nara: 8 ca
30. Wakayama: 16 người. (Tăng 1 người )
33. Hiroshima: 1 ca
35. Yamaguchi: 3 ca
36. Tokushima: 1 ca
37. Kagawa: 1 người
38. Ehime: 3 ca. Tăng 1
39. Kochi: 12 ca
40. Fukuoka: 5 ca. Tăng 1
41. Saga: 1 người
42. Nagasaki: 1 ca
43. Kumamoto: 6 ca
44. Oita: 3 ca. Tăng 2
45. Miyazaki: 3 ca.
47. Okinawa: 3 ca
- Nhân viên kiểm dịch y tế: 17 người. Tăng 2
Tổng cộng trong nước: 942
Du thuyền Diamond Princess: 712 người
Trở về từ Vũ Hán: 14 người
61 người đang nguy kịch và 766 người đã được xuất viện
Đây được cho là biện pháp cần được thực hiện ngay vì từ ngày 10/3 các ca nhiễm bệnh sau khi người bệnh từ các khu vực này nhập cảnh vào Nhật tăng lên.
Theo đề xuất thì dù không có biểu hiện bệnh nhưng các hành khách nhập cảnh từ Châu Âu và Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam) phải thực hiện các biện pháp sau đây.
- Cách ly tại nhà trong 2 tuần.
- Tự theo dõi tình trạng sức khỏe. Nếu có biểu hiện bệnh cần liên lạc với cơ quan y tế để được tư vấn.
- Không được sử dụng phương tiện công cộng.
Với đề xuất như vậy, có thể lao động Việt sang Nhật sẽ phải tự cách ly 14 ngày.
- Đường dây nóng của tỉnh Okinawa cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 8 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt, qua số điện thoại 0570-050-235. Đường dây nóng này hoạt động 24/24.
- Đường dây nóng của tỉnh Kumamoto cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 18 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt, qua số điện thoại 080-4275-4489. Đường dây nóng này hoạt động 24/24. Đường dây nóng này hoạt động từ 8 giờ 30 phút sáng đến 17 giờ 15 trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu.
- Đường dây nóng của tỉnh Fukuoka cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 17 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt, qua số điện thoại 092-286-9595. Đường dây nóng này hoạt động 24/24.
- Đường dây nóng của tỉnh Yamaguchi cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 17 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt, qua số điện thoại 092-687-6639. Đường dây nóng này hoạt động 24/24 và tất cả các ngày trong năm.
- Đường dây nóng của tỉnh Osaka cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 10 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt, qua số điện thoại 06-6941-2297.
Ngoài ra, một số tổ chức ở tỉnh Osaka như Quỹ Nhà ở Quốc tế Osaka hay Phòng Hội nghị và Du lịch Osaka cũng có các đường dây nóng riêng để hỗ trợ cho người nước ngoài.
- Đường dây nóng của tỉnh Kyoto cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 7 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt, qua số điện thoại 075-343-9666.
Dạn sách đường dây hỗ trợ TTS tại Nhật trong mùa dịch Corona
Đường dây này do Trung tâm Quốc tế tỉnh Kyoto điều hành và hoạt động tất cả các ngày trong tuần trừ các ngày thứ Ba của tuần thứ hai và tuần thứ tư trong tháng và các ngày nghỉ lễ.
- Đường dây nóng của tỉnh Aichi cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 9 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt.
Người sử dụng có thể truy cập vào trang Aichi Now và nhấn vào đường link của Tổng đài điện thoại đa ngôn ngữ tỉnh Aichi để gọi vào tổng đài. Đối với dịch vụ bằng tiếng Việt, đường dây này hoạt động từ 10 giờ đến 18 giờ hàng ngày.
- Đường dây nóng của tỉnh Mie cung cấp dịch vụ tư vấn về COVID-19 bằng 10 ngôn ngữ, trong đó có tiếng Việt, qua số điện thoại 080-3300-8077. Đường dây này hoạt động từ 9 giờ đến 17 giờ các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu.
- Đường dây nóng tỉnh Nagano cung cấp dịch vụ tư vấn bằng 17 ngôn ngữ, trong đó có tiếng Việt, qua số điện thoại 0120-691-792. Đường dây này hoạt động trong suốt cả năm.
- Đường dây nóng tỉnh Saitama cung cấp dịch vụ tư vấn bằng 10 ngôn ngữ, trong đó có tiếng Việt, qua số điện thoại 048-833-3296. Đường dây này hoạt động từ 9 giờ đến 16 giờ các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu.
- Đường dây nóng tỉnh Hokkaido cung cấp dịch vụ tư vấn bằng 10 ngôn ngữ, trong đó có tiếng Việt, qua số điện thoại 011-200-9595. Đường dây này hoạt động từ 9 giờ đến 16 giờ các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu.
CHÚ Ý: Cùng với việc thiết lập đường dây nóng, Chính phủ Nhật Bản sẽ chi trả toàn bộ viện phí và chi phí điều trị cho các bệnh nhân COVID-19, bao gồm cả người nước ngoài đang sống ở Nhật Bản hoặc du khách nước ngoài đến nước này.
4. Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến dịch bệnh Corona Virus
Trong những tình huống khẩn cấp, lao động phải tự trang bị cho mình những kiến thức về virus Corona để tự cứu lấy mình. Tuy nhiên để biết được các thông tin chính sách của Chính phủ Nhật Bản bằng tiếng Nhật thì lao động cần phải nắm được các từ vựng cơ bản về dịch bệnh Corona Virus dưới đây:
1. 新型 コロナウイルス (Shingata Koronauirusu): Virus chủng mới CORONA
2. 陰性 (insei): âm tính
3. 陽性 (Yosei): dương tính
4. 検査 (kensa): kiểm tra
5. 検査 の結果(Kensa no kekka): kết quả xét nghiệm
6. 隔離 ( Kakuri): Cách ly
7. 隔離 地域 (Kakuri chiiki): Khu vực cách ly
8. 拡大(Kakudai): Lan rộng
9. 発熱 ( Hatsunetsu): Phát sốt
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề dịch bệnh Corona
10. 感染 (Kansen): Truyền nhiễm
11. 潜伏 (Senpuku): ủ bệnh
12. 潜伏 期間 (Senpuku Kikan): Thời gian ủ bệnh
13. 感染 例 (Kansenrei Rei): Trường hợp bị nhiễm
14: 感染の疑い (Kansen no utagai): Nghi ngờ nhiễm bệnh
15. 患者 (Kanja): Bệnh nhân
16. 入院した (Nyūin shita): Nhập viện
17. 死亡率 (Shibō-ritsu): Tỷ lệ tử vong
18. 症状 (Shōjō): Triệu chứng
19. くしゃみ (Kushami): Hắt hơi
20. せき (Seki): Ho
21. 唾液 (Daeki): Nước bọt
22. 手を洗う (Te o arau): Rửa tay
23. ワクチン (Wakuchin): Vacxin
Trên đây là một số thông tin về đường đây nóng hỗ trợ lao động đang làm việc ở Nhật. Các bạn nhớ lưu lại và chia sẻ để mọi người cùng biết thông tin hữu ích này nhé! Mong rằng cộng đồng người Việt ở Nhật sẽ vượt qua mùa dịch một cách an toàn và khỏe mạnh!
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312
Minh Hoàn (Mr)
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại