Đừng nói người Nhật ngoan, lịch sự và không hề nói bậy nha! Bạn sẽ phải thay đổi suy nghĩ khi biết 100 câu chửi thề bằng tiếng Nhật ngay dưới đây.
Khi sống và làm việc ở Nhật Bản không tránh khỏi những lúc va chạm với người Nhật. Lúc đó bực mình, điên tiết nhưng lại không biết tiếng Nhật nhiều. Đành kìm nén trong người nhưng đó lại rất hại sức khỏe cho bạn và không thể “dằn mặt” được thái độ của bạn đến đối phương.
Cách chửi thề bằng tiếng Nhật thâm thúy nhưng vẫn sang chảnh
Hoặc nếu bạn chửi không đúng cách như chửi bằng tiếng Anh, tiếng Việt thì chỉ như “đàn gảy tai trâu”, miệng bạn nói tai bạn nghe thôi. Nhớ dắt túi 100 câu chửi thề bằng tiếng Nhật thâm thúy mà chúng tôi cung cấp dưới đây nhé!
1. Những câu chửi thề bằng tiếng Nhật cực chất
馬鹿野郎 / ばかやろう = Baka yarou : Thằng ngu!
この野郎!/ こんやろう!= Kono yarou / Kon yarou: Thằng chó này!
こいつ!= Koitsu: Cái thằng này!
くそったれ / 糞っ垂れ = Kusottare: Thằng cu*'t này!
くそがき / くそ餓鬼 = Kusogaki: Thằng trẻ ranh!
畜生 / ちくしょう = Chikushou! Chó chết!
こんちくしょう!= Kon chikushou! Cái thằng chó chết này!
カス!= Kasu! Đồ cặn bã
くず!= Kuzu! Đồ rác rưởi!
オカマ!= Okama! Đồ đồng tính!
情けない!= Nasakenai! Đáng thương!
相手されない = Aite sarenai Không ai thèm chấp!
>>> Học tiếng Nhật có tương lai không? Học tiếng Nhật đi XKLĐ mất bao lâu
2. Câu chửi thề “Chết đi” nặng nhất trong tiếng Nhật
死ね = Shine! / 死ねよ!= Shineyo! / 死ねや!= Shine ya! : Mày chết đi!
負け犬 = Makeinu: Kẻ thua cuộc, kẻ kém cỏi.
地獄に行け!= Jigoku ni ike! Xuống địa ngục đi!
3. Cách nói “đồ hèn nhát” trong tiếng Nhật
この腰抜け!= Kono koshinuke! Đồ hèn nhát!
未練な奴 = Miren na yatsu: Thằng hèn!
卑怯な奴 = Hikyou na yatsu: Thằng nhát cáy!
4. Cách nói cút, biến trong tiếng Nhật
消えろ!= Kiero! Biến đi!
永遠に消えろよ!= Eien ni kiero yo! Hãy biến mất vĩnh viễn đi!
出て行け!= Dete ike! Cút ra khỏi đây!
5. Chửi dở hơi trong tiếng Nhật
この間抜け!= Kono manuke! Cái thằng dở hơi này!
変な奴!= Henna yatsu! Thằng lập dị!
変態!= Hentai! Biến thái!
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
へたくそ! |
Hetakuso |
Kém cỏi! |
青二才 / あおにさい |
Aonisai |
Trẻ người non dạ |
青二才奴! |
Aonisai yatsu! |
Thằng trẻ người non dạ! |
馬鹿 |
Baka |
Ngu thế! |
阿呆/ あほう |
Ahou |
Đồ ngu! |
ばかみたい |
Bakamitai |
Ngu nhỉ! |
子供みたい! |
Kodomo mitai! |
Như trẻ con ấy! |
7. Tiếng Nhật dùng để chửi hình dáng
デブ!= Debu! Mập như heo!
婆!= Baba! Bà già!
不細工!= Busaiku! Đồ xấu xí!
8. Thể hiện thái độ, cảm xúc chửi bằng tiếng Nhật
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
ほっとおけ!/ ほっとけ |
Hotto oke!/ Hottoke! |
Để tao được yên! |
勘弁してくれ |
Kanben shite kure |
Để tôi yên! |
勘弁してくれよ |
Kanben shite kure yo |
Đừng làm phiền tôi! |
頭に来ているよ |
Atama ni kite iru yo |
Tôi đang bực mình đây. |
腹が立つ |
Hara ga tatsu |
Lộn hết ruột |
ふざけんな/ ふざけるな |
Fuzaken na/ Fuzakeru na |
Đừng giỡn mặt tao! |
なめるな |
Nameru na |
Đừng sỉ nhục tao!
|
9. Tiếng Nhật chửi thề dạng nhẹ nhàng, thâm thúy
君の論文は子供みたいな実験だ。
Kimi no rombun wa kodomo mitai na jikken da.
Luận văn của cậu như trò thí nghiệm trẻ con ấy.
Tất nhiên, khi chửi thì người ta thường mày, tao chứ ít ai ăn nói lịch sự. Nhân xưng khi chửi thường như sau:
Ore = Tao
Omae = Mày
Omaera = Chúng mày
Ome, Omera = Nói tắt của Omae, Omaera
Teme = Mày (nói đủ phải là "Temae")
Temera = Chúng mày
10. Tiếng Nhật chửi thề dạng lịch sự
あなたは何様ですか?
Anata wa nanisama desu ka?
Ông là quý ngài nào thế?
あなたは何様だと思いますか?
Anata wa nanisama da to omoimasu ka?
Ông nghĩ mình là quý ngài nào?
一体何様なんだ?
Ittai nanisama nanda?
Quý ông quái quỷ nào thế?
Chắc hẳn sau khi đọc xong bài viết này bài đã biết cách chửi thề bằng tiếng Nhật vừa thâm thúy vừa sang chảnh rồi đúng không? Hãy lưu lại để dùng khi cần thiết và sử dụng trong trường hợp đúng lúc, đúng chỗ bạn nha!
>>> Quê một cục nếu không biết 50 từ lóng tiếng Nhật này...
>>> GIẢI MÃ ý nghĩa ngày sinh trong tiếng Nhật TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.