Trải lòng mình trên những status bằng tiếng Nhật là một cách để bạn bày tỏ cảm xúc với những người xung quanh dễ dàng nhất và cũng gây nhiều chú ý nhất.
Những câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật về tình yêu, về cuộc sống, tình cảm gia đình, bạn bè... trong bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có thêm những status siêu hay bằng tiếng Nhật đấy nhé!
câu nói tâm trạng bằng tiếng nhật về tình yêu
1. Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu.
恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru
2. Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku
3. Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. Tức là mỗi lần cãi vã là chúng ta đã làm mới lại tình yêu.
恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru
4. Anh không thể biểu đạt bằng lời rằng anh yêu em như thế nào.
言葉(ことば)ではどんなにあなたを愛(あい)してることを言(い)い表(あらわ)せない
5. Nếu không có em, không biết cuộc sống này như thế nào.
あなたがいなかったら、どんな生活(せいかつ)をするか分(わ)からない。
MỘT SỐ CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU
Tiếng Nhật |
Dịch nghĩa |
あなたに会(あ)いたくてたまらない。 |
Anh khao khát được gặp em. |
いつもあなたを愛(あい)してるよ。 |
Anh sẽ luôn yêu em. |
私にとって、あなたはとても大切(たいせつ)です。 |
Đối với anh em rất quan trọng |
あなたは一番大切(いちばんたいせつ)な人だ。 |
Em là người quan trọng nhất |
それは一目惚(ひとめぼ)れだ。 |
Đó là tiếng sét ái tình |
彼女(かのじょ)はすごく可愛(かわい)いです |
Cô ấy thật đáng yêu |
私はあなたに惚(ほ)れている。 |
Anh yêu em nồng cháy |
心(こころ)を込(こ)めて、あなたを愛(あい)している。 |
Anh yêu em bằng cả tấm lòng |
STATUS TIẾNG NHẬT SIÊU HAY VỀ CUỘC SỐNG
1. Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
2. Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói
苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
3. Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
大きな野望は偉大な人を育てる.
4. Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
偉大さの対価は責任だ。
5. Đồng bệnh tương lân
同病相哀れむ.
6. Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
単純な事実に、ただただ圧倒される。
7. Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
8. Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở
孵らないうちから雛を数えるな。
9. Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được
人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない
10. Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác
他人のペースにあわせなくていいんです
11. Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn
あなただけのゴールに向かって
12. Im lặng là vàng
(い)わぬが花(はな)
13. Lòng biết ơn giúp hâm nóng tình bạn cũ và giúp bạn có thêm những người bạn mới.
感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。
14. Đời người có lúc buồn đau, có khi vui sướng. Tuy nhiên dù có thế nào cũng cố gắng lên mà sống.
にんげんのいっしょうには、くるしいことも、たのしいことも、あります。でも、いっしょうけんめいいきましょう。
15. Bạn không bao giờ có thể vượt qua đại dương cho đến khi bạn đủ can đảm để rời mắt khỏi bờ.
岸 を 見 失 う 勇 気 が な け れ ば, 決 し て 海 を 渡 る 事 は で き な い.
きしをみうしなうゆうきがなければ、けっしてうみをわたることはできない。
16. Luôn luôn nhớ rằng tự mình thành công quan trọng hơn mọi điều khác.
き っ と 成功 し て み せ る, と 決心 す る 事 が 何 よ り も 重要 だ.
きっとせいこうしてみせる、とけっしんすることがなによりもじゅうようだ。
17. Cũng giống như dòng chảy xiết của con sông chỉ qua một đêm sẽ thay đổi, tình cảm của đàn ông cũng dễ thay đổi như thế.
男の心と川の瀬は一夜に変わる(おとこのこころとかわのせはいちやにかわる).
意味:川の瀬は流れが早くて一夜にして様子が変わる。そのように、男の愛情も変わりやすいことを言った言葉。
18. Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé
人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
19. Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
Những câu nói hay về tình Bạn BẰNG TIẾNG nHẬT
1. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc
幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。
2. Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい
3. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn.
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
4. Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi
ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。(Kanji)
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。( Hiragana)
Tình bạn thật đẹp! Hãy lưu giữ những kỉ niệm của tình bạn và nhớ đừng quên nhắc về nhau nhé! 1 status về nhau cũng khiến tình bạn thêm sâu sắc.
Đừng quên gửi lời chúc sinh nhật ý nghĩa vào ngày sinh của bạn thân nhé
NHỮNG CÂU NÓI TÂM TRẠNG BẰNG TIẾNG NHẬT VỀ CÁCH CƯ XỬ
1. Lòng biết ơn giúp bạn hâm nóng tình bạn cũ và có thêm những người bạn mới
感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。
2. Tha thứ tốt hơn giận dữ.
はらを立てるより、ゆるす方 がよい
3. Yêu thương tốt hơn căm ghét.
にくむより、愛する方がよい
4. Biết ơn tốt hơn nói lời bất bình.
不平を言うより、感謝する方がよい
5. Vui mừng tốt hơn nói câu than thở.
ぐちを言うより、喜ぶ方がよい
6. San sẻ tốt hơn việc chịu quá tải một mình.
りきむより、まかせる方がよい
7. Khiêm tốn tốt hơn cao ngạo.
いばっているより、謙虚な方がよい
8. Nói thật tốt hơn nói dối.
うそをつくより、正直な方がよい
9. Hòa thuận tốt hơn cãi cọ.
けんかするより、仲よくする方がよい
Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều câu nói tiếng Nhật hay nhé!
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.