Chương trình “Kỹ năng đặc định” – 特定技能 (Tokuteiginou) được chính phủ Nhật Bản chính thức phê duyệt và thực hiên bắt đầu từ tháng 08/2023 đặc biệt là visa kỹ năng đặc định loại đang nhận được sự quan tâm vô cùng lớn từ phía người lao động đặc biệt là các bạn TTS đã và đang làm việc bên Nhật. Vậy visa kỹ năng đặc định loại 1 là gì? Lợi ích mà visa này mang lại là gì? Cùng tìm hiểu nhé!
Lao động có độ tuổi từ 18 trở lên
Phải thi đỗ kỳ thi năng lực đặc biệt
Điều kiện xin visa kỹ năng đặc định?
Đối với TTS đã và đang làm việc ở Nhật thì phải về nước đúng hạn, trong quá trình làm việc ở Nhật không vi phạm pháp luật Nhật Bản, quy định của chúng tôi
+ TTS đi đơn hàng 3 năm thì không phải tham dự kỳ thi đánh giá năng lực đặc biệt, chỉ cần chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ xin visa mới thôi
+ TTS đi đơn hàng 1 năm thì phải thi đỗ kỳ thi đánh giá năng lực đặc biệt trước
Chưa từng xin visa tị nạn
Có thể làm việc tối đa ở Nhật 5 năm
Hết hạn 5 năm có thể xin visa kỹ năng đặc định loại 2
Không thể bảo lãnh gia đình sang Nhật
Có thể chuyển việc dễ dàng hơn so với diện TTS
Đặc điểm visa kỹ năng đặc định
Chỉ áp dụng cho 14 ngành nghề quy định dưới đây:
1. Xây dựng 建設業
2. Đóng tàu 造船・船用工業
3. Bảo dưỡng ô tô 自動車整備業
4. Vệ sinh tòa nhà ビルクリーニング
5. Chế biến thực phẩm 飲食料品製造業
6. Điều dưỡng 介護
7. Ngư nghiệp 漁業
8. Khách sạn 宿泊業
9. Nông nghiệp 農業
10. Nhà hàng, ăn uống 外食業
11. Hàng không 空港業
12. Gia công nguyên liệu 素材産業
13. Sản xuất máy công nghiệp 産業機械製造業
14. Các ngành liên quan điện – điện tử 電子・電気機器関連産業
Có thể tăng thời gian làm việc ở Nhật lên đến 5 năm
TTS đã về nước vẫn có thể xin được visa mới này
Cơ hội tăng thêm thu nhập với mức lương cực kỳ hấp dẫn
Có thể thay đổi công ty trong cùng lĩnh vực
Kết thúc chương trình kỹ năng đặc định loại 1 có cơ hội xin visa kỹ năng đặc định loại 2 có cơ hội vĩnh trú ở Nhật và bảo lãnh đươc người thân sang Nhật.
在留資格変更許可申請書 (Giấy xin chuyển đổi tư cách lưu trú)
受入れ機関の誓約書 (Giấy tuyên thệ của cơ quan tiếp nhận, phía công ty sẽ cung cấp )
雇用契約書 (Bản sao hợp đồng lao động)
(過去1年分)賃金台帳の写し (Bản sao chi tiết lương 1 năm qua, phía công ty sẽ cung cấp)
Bảng lương đi XKLĐ Nhật Bản
技能実習評価試験の合格証又は技能実習2号の合格証 (Giấy chứng minh đã đỗ kỳ thi đánh giá kỹ năng đặc biệt hoặc giấy chứng minh đã hoàn thành kỹ năng thực tập cấp bậc 2)
在留カードの写し (Bản sao thẻ ngoại kiều)、パスポートの写し(Bản sao passport)
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312
Minh Hoàn (Mr)
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại