Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312

Trọn bộ số đếm trong tiếng Nhật: đồ vật, tuổi, ngày tháng,...

16/01/2018

Số thứ tự và số đếm trong tiếng Nhật tưởng chừng rất đơn giản. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp các bạn còn nhầm lẫn giữa số  đếm đồ vật, tuổi, ngày tháng,... Hãy cùng laodongxuatkhau.vn tìm hiểu về số đếm trong tiếng Nhật để tránh những sai lầm không đáng có thế nhé!

 

Một số cách đếm loại thông dụng:

台・だい( dai ): Đếm các đồ là máy móc hoặc phương tiện: điều hòa, tivi, máy tính, xe máy,…

点・てん( ten): Đếm các điểm

挺・ちょう( chou ): Đếm súng ống, xe kéo, kiệu,…

個・こ (ko): Số đếm chung

匹・ひき (hiki): Đếm các động vật nhỏ(một con: ippiki)

回・かい (kai): Đếm số lầnví dụ “ba lần = 三回 sankai”

粒・りゅう (ryu): Đếm các vật nhỏ như bột, bụi, giọt nước,…

体・たい (tai): Đếm số tượng, cơ thể,

巻・かん (kan): Đếm số cuộn

曲・きょく(kyoku): đếm số bản nhạc

本・ほん (hon): Đếm các vật dài hình trụ: bút chì, gậy, thỏi son,…(một cây = 一本 ippon)

束・そく (soku): Đếm các bó: bó hoa, bó rơm

滴・てき (teki): Đếm các loại giọt: giọt nước, giọt nước hoa,…

着・ちゃく(chaku): Đếm áo: áo mưa, áo kimono,…

枚・まい (mai): Đếm các vật mỏng: tờ giấy, tiền, diều,…

歩・ほ (ho): Đếm số bước

冊・さつ (sastu): Đếm sách

杯・はい (hai): Đếm số cốc

局・きょく (kyoku): Đếm số ván chơi cờ (vua, tướng, vây)

人・にん(nin): Đếm người

名・めい(mei): Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v…)

部・ぶ (bu): Đếm số bộ (bộ hồ sơ)

階・かい (kai): Đếm lầu (tầng) (kanji: giai (giai cấp)), chú ý “tầng ba” sẽ là “三階” san-gai khác với “ba lần sankai” ở trên, còn các lầu khác thì phát âm giống

軒・けん(ken): Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền

丁・ちょう(chou): Đếm bìa đậu

時間・じかん(jikan): Đếm giờ

分・ぶん(bun): Đếm phút

秒・びょう(byo): Đếm giây

羽・わ(wa): Đếm gà, gia cầm(“vũ” = cánh)

頭・とう(tou): Đếm gia súc

倍・ばい(bai): Đếm số lần lớn hơn

泊・はく(haku): Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn (một đêm: ippaku)

席・せき(seki): Đếm số ghế (xe hơi)

件・けん (ken): Đếm sự kiện, việc, vật,…

棟・とう (tou): Đếm các toà nhà: nhà khu A, nhà khu B,…

足・そく (soku): Đếm các thứ đi theo đôi: đôi tất, đôi găng tay,…

車両・しゃりょう(sharyou): Đếm số toa xe, toa tàu

膳・ぜん(zen): Đếm số bữa ăn (“thiện” = bữa ăn, khác với 善 “thiện” nhé)

滴・てき(teki): Đếm giọt chất lỏng

通り・とおり(toori): Đếm số cách làm

通・つう(stuu): Đếm số thư

種類・しゅるい(shurui): Đếm số loại

Video: Số đếm trong tiếng Nhật và cách đọc từng trường hợp 
 
 
 
1. SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG NHẬT

0 : zero (ゼロ).
1 : ichi いち
2 : ni に
3 : san さん
4 : yon よん
5 : go ご
6 : roku ろく
7 : nana なな
8 : hachi はち
9 : kyuu きゅう
10: juu じゅう
Đếm số hàng chục
juu + [ichi, ni, san, yon, go. roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ: Hai mươi 二十 kyuujuu
Ba mươi 三十 sanjuu
Bốn mươi 四十 yonjuu

Đếm hàng trăm

Cách đếm hàng trăm của một trăm, hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm là giống nhau.

[ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku

Ví dụ:
Một trăm: 百 hyaku
Hai trăm:二百
Bốn trăm:四百
Năm trăm:五百
Bảy trăm:七百
Chín trăm:九百

Tuy nhiên, riêng với ba trăm, sáu trăm, tám trăm sẽ được đếm khác.

三百 = さんびゃく = sanbyaku: Ba trăm, vì “san” kết thúc bằng “n” nên có biến âm từ “h” thành “b”.
六百 = ろっぴゃく = roppyaku: Sáu trăm, vì “roku” kết thúc là “ku” nên biến thành lặp cho dễ đọc.
八百 = はっぴゃく = happyaku:Tám trăm, vì “hachi” kết thúc là “tsu/chi” nên biến thành lặp cho dễ đọc.

Lưu ý: Khi đếm con số có hàng trăm ta đếm hàng trăm trước rồi đến hàng chục hàng đơn vị.
Đếm hàng ngàn

Cách đọc của một ngàn, hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn tương tự nhau.

[ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + 千 sen

Một ngàn: 千 sen
Chú ý: một ngàn không có “ichi”
Hai ngàn 二千
Bốn ngàn 四千
Năm ngàn 五千
Sáu ngàn 六千
Bảy ngàn 七千
Chín ngàn 九千

Với ba ngàn, tám ngàn sẽ được đếm khác những số còn lại:

Ba ngàn: 三千 sanzen , âm “s” sẽ thành âm “z” vì đi sau “n”
Tám ngàn: 八千hassen , âm thành lặp vì “chi” đi trước “s”

Đếm hàng vạn

[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + 万 man

Trong tiếng Nhật sẽ đếm là “vạn” (gồm bốn số 0), khác biệt với cách đếm trong tiếng Việt là “hàng ngàn”( gồm ba số 0) nên có số “mười vạn (juuman)”, trong khi tiếng Việt phải đếm là “một trăm ngàn”. Nghĩa là tiếng Nhật đếm hàng 4 con số, còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số.
Một điểm lưu ý “một vạn” đếm là “ichi man” chứ không phải là “man” không như trường hợp đếm một ngàn (sen).

Ví dụ: 34678 => san-man yon-sen roppyaku nana-juu hachi, viết chữ: 三万四千六百七十八

Còn trong tiếng Nhật sẽ đếm theo hàng
Ngàn: 千 sen
Mươi ngàn (chục ngàn, 10000): 万 man
Trăm ngàn (10 0000): 十万 juu-man
Triệu (100 0000): 百万 hyaku-man
Mươi triệu (chục triệu): 千万 sen-man
Trăm triệu (10000 0000): 億 oku
Tỷ: 十億 juu-oku
Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-oku
Trăm tỷ: 千億 sen-oku
Ngàn tỷ (10000 0000 0000): 兆chou
Mươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chou
Trăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chou
Triệu tỷ: 千兆 sen-chou
Một trăm triệu ngàn tỷ sẽ là 10000 0000 0000 0000 là 一京 (ikkei, nhất kinh).

Đếm “nửa” 1/2 半han

半han + [Tên]

Đếm một nửa người ta dùng chữ hán là “半” han( Âm Hán Việt là chữ Bán)

Ví dụ: 4 年半 yonnenhan: bốn  năm rưỡi  |  3 時半san-ji-han = ba giờ rưỡi

Lưu ý:  1時半 ichi-ji-han : thời điểm một giờ rưỡi

半日 han-nichi :Nửa ngày
半時間 han-jikan: Nửa giờ
半月 han-tsuki: Nửa tháng (半月 han-getsu còn có nghĩa là “bán nguyệt”).
半分 hanbun:Một nửa
半年 hantoshi:Nửa năm
半生hansei :Nửa đời
半円 han-en:Nửa hình tròn ( Bán viên)


2. ĐẾM THỨ NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG NHẬT

Đếm thứ

Thứ hai :月曜日げつようびgetsuyoubi

Thứ ba :火曜日かようびkayoubi

Thứ tư :水曜日すいようびsuiyoubi

Thứ năm :木曜日もくようびmokuyoubi

Thứ sáu :金曜日きんようびkinyoubi

Thứ bảy :土曜日どようびdoyoubi

Chủ nhật :日曜日にちようび nichiyoubi

Đếm ngày

Đếm ngày ở đây là ngày mấy, mùng mấy, chứ không phải dạng câu hỏi là “mấy ngày”. Ở đây sẽ dùng con số để đếm từ “mùng một”  tới “mùng mười”. 

Ngày 1 一日 ついたち tsuitachi
Ngày 2 二日 ふつか futsuka
Ngày 3 三日 みっか mikka
Ngày 4 四日 よっか yokka
Ngày 5 五日 いつか itsuka
Ngày 6 六日 むいか muika
Ngày 7 七日 なのか nanoka
Ngày 8 八日 ようか youka
Ngày 9 九日 ここのか kokonoka
Ngày 10 十日 とおか tooka


Từ ngày 11 trở đi chúng ta đếm như số đếm thông thường
[Số đếm] + 日 nichi

Ví dụ: ngày 18 là “juu hachi nichi”

Đặc biệt, riêng ngày 20 đọc là: Ngày hai mươi: 二十日,はつか) hatsuka

Các bạn cần lưu ý khi đọc ngày bốn và ngày tám vì chúng phát âm khá giống nhau. Ngày bốn là yokka còn ngày tám là youka.

Đếm tháng

Tháng 1 一月 いちがつ ichigatsu
Tháng 2 二月 にがつ nigatsu
Tháng 3 三月 さんがつ sangatsu
Tháng 4 四月 しがつ shigatsu
Tháng 5 五月 ごがつ gogatsu
Tháng 6 六月 ろくがつ rokugatsu
Tháng 7 七月 しちがつ shichigatsu
Tháng 8 八月 はちがつ hachigatsu
Tháng 9 九月 くがつ kugatsu
Tháng 10 十月 じゅうがつ juugatsu
Tháng 11 十一月 じゅういちがつ juuichigatsu
Tháng 12 十二月 じゅうにがつ juunigatsu

Đếm năm

Tiếng Việt Tiếng Nhật Phiên âm Kanji
Năm とし、ねん toshi
năm nay ことし kotoshi 今年
năm qua きょねん kyonen 去年
năm tới らいねん rainen 来年
1 năm いちねん ichinen 一年
2 năm にねん ninen 二年
năm 2000 にせんねん nisennen 二千年
năm 2006 にせんろくねん nisenrokunen 二千六年
năm mấy なんねん nannen 何年

Ví dụ:

“6 năm” sẽ là 六年間(6年間) = “roku nenkan”.

“Năm thứ năm” sẽ là “五年目 go-nen me”

Đếm số ngày

Một ngày: 一日,いちにち ichi-nichi

Hai ngày: 二日間,ふつかかん futsukakan

Từ ba ngày đến mười ngày ta đếm

số + 間 “kan”

Từ 11 ngày trở lên ta đếm như các đếm ngày

Ví dụ:

Mười một ngày 十一間 じゅういちかん juuichikan

Mười hai ngày 十二間 じゅうにかん  juunikan

Riêng hai mươi ngày đọc là 二十日間 hatsukakan


3. ĐẾM CÁI 

Tiếng Việt Tiếng Nhật Phiên âm
 một cái ひとつ,一つ  hito-tsu
Hai cái ふたつ,二つ  futa-tsu
Ba cái みつ,三つ mi-tsu
Bốn cái よつ,四つ yo-tsu
Năm cái いつつ,五つ itsu-tsu 
Sáu cái むつ,六つ  mu-tsu
Bảy cái ななつ,七つ nana-tsu
Tám cái  やつ,八つ  ya-tsu
Chín cái ここのつ,九つ kokono-tsu
Mười cái とお,十  too

4. ĐẾM TUỔI

[Số đếm] + 歳 sai

Ví dụ  22 tuổi 二十二歳 (nijuunisai)

Riêng “hai mươi tuổi” thì đặc biệt:

Hai mươi tuổi: 二十歳,はたち hatachi
Nếu bạn hai mươi tuổi bạn có thể nói  “二十歳 nijussai” thay vì  “二十歳 hatachi”.


5. ĐẾM NGƯỜI

Một người “一人,ひとり hitori”

Hai người “二人,ふたり futari”

Còn từ 3 người trở lên:

“[Số đếm] + 人nin”.

6. ĐẾM HOA

一輪 ichi-rin : Đếm bông hoa đã nở
一本 ippon: đếm bông hoa cả cuống
一枝isshi :đếm cành hoa
一束issoku : đếm bó hoa
Ví dụ: 一束 hitotaba: một bó  

6. CÁCH ĐẾM ĐỒ VẬT TRONG TIẾNG NHẬT
 
Đếm sách, vở (冊 Đếm quần áo (着) Đếm máy móc, xe (台) Đếm giầy, tất (足) Đếm nhà (軒) Đếm những vật nhỏ (個)
いっさつ
にさつ
さんさつ
よんさつ
ごさつ
ろくさつ
ななさつ
はっさつ
きゅうさつ
じゅっさつ/じっさつ
いっちゃく
にちゃく
さんちゃく
よんちゃく
ごちゃく
ろくちゃく
ななちゃく
はっちゃく
きゅうちゃく
じゅっちゃく/ じっちゃく
いちだい
にだい
さんだい
よんだい
ごだい
ろくだい
ななだい
はちだい
きゅうだい
じゅうだい
なんだい
いっそく
にそく
さんぞく
よんそく
ごそく
ろくそく
ななそく
はっそく
きゅうそく
じゅっそく/ じっそく
いっけん
にけん
さんげん
よんけん
ごけん
ろっけん
ななけん
はっけん
きゅうけん
じゅっけん/ じっけん
いっこ
にこ
さんこ
よんこ
ごこ
ろっこ
ななこ
はっこ
きゅうこ
じゅっこ/ じっこ

Trên đây là toàn bộ cách đếm (người, vật, đồ vật) trong tiếng Nhật. Khi học các đơn vị đếm này, các bạn phải nhớ được cách đếm của từng loại và các trường hợp biến âm của nó. Hi vọng với bài chia sẻ này của Chúng tôi sẽ giúp các bạn có thể phân biệt được và sử dụng đúng số đếm và số thứ tự trong tiếng Nhật.
 
Bạn có thể học tiếng Nhật với bài viết: 


Chúc bạn thành công!

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.


  • Thành

    16:50 18/01/2018

    Arigatou
  • kunh

    16:43 16/01/2018

    đau đầu với bộ đếm trong tiếng nhật này
    k nhớ nổi
App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

Minh Hoàn (Mr)

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
Minh Hoàn (Mr)
Minh Hoàn (Mr)
SĐT: 0979 171 312
Hỏi - đáp
Vui lòng nhập họ tên   Vui lòng nhập số điện thoại   Vui lòng nhập nội dung  
Chia sẻ của người lao động
012589653..
Năm này đã gần 30 tuổi rồi mới có dự định đi...
09875648..
Mình có kinh nghiệm làm cơ khí 3 năm và cũng có bằng...
016576563..
Mình học đại học 3 năm, rồi cảm thấy chán vì ra...

message Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang