Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312

Mức lương cơ bản - Lương tối thiểu theo vùng ở Nhật năm 2023

30/05/2022

Một trong những vấn để mà lao động nhất định phải biết khi tham gia chương trình XKLĐ Nhật Bản đó là mức lương cơ bản, lương tối thiểu theo vùng ở Nhật tại thời điểm hiện tại. Vậy tại sao phải biết về mức lương này? Nên chọn tỉnh nào có mức cao khi đi XKLĐ Nhật Bản? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Mức lương cơ bản vùng của 47 tỉnh thành Nhật Bản

Mức lương cơ bản vùng của 47 tỉnh thành Nhật Bản 

1/ Mức lương cơ bản vùng ở Nhật là gì?

Mức lương cơ bản vùng ở Nhật hay còn gọi mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người lao động nhận được trong quá trình lao động, được tính theo đơn vị yên/giờ. Mức lương cơ bản vùng sẽ thay đổi theo từng vùng khác nhau vì thế sẽ có sự chênh lệch về mức lương này giữa các tỉnh, các vùng miền

2/ Mức lương cơ bản vùng có phải là mức lương được quy định trong hợp đồng lao động?

KHÔNG PHẢI. Mức lương được ký kết trong hợp đồng là mức lương cơ bản của đơn hàng mà lao động tham gia dựa trên mức lương cơ bản vùng. Thông thường mức lương mà lao động nhận được sẽ cao hơn mức lương cơ bản vùng.

Tham khảo mức lương đi Nhật trong bài viết: 10 sự thật đằng sau mức lương thực tế đi XKLĐ Nhật Bản 2020 

Tại sao người lao động nên quan tâm đến mức lương tối thiểu vùng? 

Như khái niệm mà các bạn đã biết thì mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà lao động có thể nhận khi làm việc nên nếu mức lương xí nghiệp trả bạn mà thấp hơn cả mức lương cơ bản này thì đó là hành vi phạm pháp, lao động có thể tố cáo để đòi lại quyền lợi của mình.

3. Mức lương cơ bản vùng của 44 tỉnh thành Nhật Bản 2020 cập nhật mới nhất

Vừa qua vào tháng 10/2019, Bảng lương tối thiểu vùng của 44 tỉnh thành Nhật Bản có sự thay đổi (tăng tối thiểu 3%) so với mức lương cơ bản cũ.

Tham khảo: Nhật Bản tăng lương tối thiểu theo giờ cho lao động lên 3% trong năm 2020?

Cụ thể các bạn có thể tham khảo trong bảng dưới đây:
Tỉnh / Thành phố Mức lương tối thiểu
(đơn vị: Yên)
Ngày có hiệu lực
2018 2019
北海道(Hokkaido) 835 861 03/10/2019
青森 (Aomori) 762 790 04/10/2019
岩手 (Iwate) 762 790 04/10/2019
宮城 (Miyagi) 798 824 01/10/2019
秋田 (Akita) 762 790 03/10/2019
山形 (Yamagata) 763 790 01/10/2019
福島 (Fukushima) 772 798 01/10/2019
茨城 (Ibaraki) 822 849 01/10/2019
栃木 (Tochigi) 826 853 01/10/2019
群馬 (Gunma) 809 835 06/10/2019
埼玉 (Saitama) 898 926 01/10/2019
千葉 (Chiba) 895 923 01/10/2019
東京 (Tokyo) 985 1,013 01/10/2019
神奈川 (Kanagawa) 983 1,011 01/10/2019
新潟 (Nigata) 803 830 06/10/2019
富山 (Toyama) 821 848 01/10/2019
石川 (Ishikawa) 806 832 02/10/2019
福井 (Fukui) 803 829 04/10/2019
山梨 (Yamanashi) 810 837 01/10/2019
長野 (Nagano) 821 848 04/10/2019
岐阜 (Gifu) 825 851 01/10/2019
静岡 (Shizuoka) 858 885 04/10/2019
愛知 (Aichi) 898 926 01/10/2019
三重 (Mie) 846 873 01/10/2019
滋賀 (Shiga) 839 866 03/10/2019
京都 (Kyoto) 882 909 01/10/2019
大阪 (Osaka) 936 964 01/10/2019
兵庫 (Hyogo) 871 899 01/10/2019
奈良 (Nara) 811 837 05/10/2019
和歌山 (Wakayama) 803 830 01/10/2019
鳥取 (Tottori) 762 790 05/10/2019
島根 (Shimane) 764 790 01/10/2019
岡山 (Okayama) 807 833 02/10/2019
広島 (Hiroshima) 844 871 01/10/2019
山口 (Yamaguchi) 802 829 05/10/2019
徳島 (Tokushima) 766 793 01/10/2019
香川 (Kagawa) 792 818 01/10/2019
愛媛 (Ehime) 764 790 01/10/2019
高知 (Kochi) 762 790 05/10/2019
福岡 (Fukuoka) 814 841 01/10/2019
佐賀 (Saga) 762 790 04/10/2019
長崎 (Nagasaki) 762 790 03/10/2019
熊本 (Kumamoto) 762 790 01/10/2019
大分 (Oita) 762 790 01/10/2019
宮崎 (Miyazaki Ken) 762 790 04/10/2019
鹿児島 (Kagoshima) 761 790 03/10/2019
沖縄 (Okinawa) 762 901 03/10/2019

4. TOP tỉnh thành có mức lương cơ bảng vùng cao nhất

Mức lương cơ bản vùng của 47 tỉnh thành Nhật Bản

Top các tỉnh có mức lương cơ bản vùng cao nhất 2020 

 
Thường thì lao động thích tham gia các đơn hàng tại tỉnh có mức lương cơ bản cao vì cho rằng đi làm việc ở tỉnh đó thì thu nhập mới cao.

Tuy nhiên đây chưa hẳn là suy nghĩ đúng đắn vì thu nhập của bạn sẽ phụ thuộc vào các yếu tố dưới đây:

- Ngành nghề công việc
- Việc làm thêm
- Chi phí sinh hoạt
-...

Dưới đây là TOP 5 tỉnh có mức lương cơ bản vùng cao nhất, bạn có thể tham khảo

 
Tỉnh thành có mức lương cao nhất  Mức lương năm 2019 Mức lương năm 2020
Tokyo 957 1013
Kanagawa 954 1011
Osaka 917 964
Saitama/Aichi 898 926
Chiba
895 923

5. Những tỉnh thành nào ở Nhật có mức lương cơ bản vùng thấp nhất?

Tỉnh Lương cơ bản 2020 Lương cơ bản 2019  
Tottori 790 754
Tỉnh có mức lương
cơ bản thấp nhất
Shimane 790 754
Ehime 790 759
Tỉnh có mức lương
cơ bản thấp thứ hai
Kochi 790 759
Aomori 790 760
Tỉnh có mức lương
cơ bản thấp thứ ba
Iwate 790 760
Akita 790 760
Tokushima 793 760
Saga 790 760
Nagasaki 790 760
Kumamoto 790 760
Oita 790 760
Miyazaki 790 760
Kagoshima 790 760
Okinawa 790 760

Trên đây là một số thông tin về mức lương cơ bản/ mức lương tối thiểu vùng ở Nhật Bản năm 2020 mà lao động nên biết khi đi XKLĐ Nhật Bản trong năm nay. Mong rằng bài viết đã cung cấp các thông hữu ích đến các bạn. Chúc thành công!

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

Minh Hoàn (Mr)

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
Minh Hoàn (Mr)
Minh Hoàn (Mr)
SĐT: 0979 171 312
Hỏi - đáp
Vui lòng nhập họ tên   Vui lòng nhập số điện thoại   Vui lòng nhập nội dung  
Chia sẻ của người lao động
012589653..
Năm này đã gần 30 tuổi rồi mới có dự định đi...
09875648..
Mình có kinh nghiệm làm cơ khí 3 năm và cũng có bằng...
016576563..
Mình học đại học 3 năm, rồi cảm thấy chán vì ra...

message Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang